Showing posts with label tiếng Anh. Show all posts

6 lưu ý khi làm bài thi môn Tiếng Anh

Để đạt điểm cao môn tiếng Anh học sinh phải rèn luyện thường xuyên để nắm vững những kiến thức cơ bản về tự vựng, cáu trúc ngữ pháp, các kỹ năng đọc hiểu. Sau đây là 6 lưu ý khi làm bài thi môn Tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2016.

1.Nắm vững kiến thức sách giáo khoa

Kiến thức sách giáo khoa là những kiến thức cơ bản nhất yêu cầu mỗi em học sinh đều phải nắm chắc. Trong đó, các em phải dành nhiều thời gian để học thuộc các từ mới. Có thể học theo từng nhóm từ và cụm từ để để tích lũy được càng nhiều từ mới thì càng dễ dàng trong việc đọc, dịch và hiểu để làm các yêu cầu còn lại trong bài kiểm tra, bài thi…

2. Rèn luyện kỹ năng đọc

Với các dạng bài đọc hiểu một đoạn văn, học sinh cần có kỹ năng đọc lướt để lấy thông tin chính, hiểu ý tác giả, lấy chủ đề chính của bài đọc để hiểu ý suy ra từ nội dung chính. Tuy nhiên, để có thể đọc hiểu nhanh, yêu cầu các em vẫn phải có vốn từ vựng vững vàng.

3. Nắm chắc cấu trúc câu

Đây là dạng bài tập không quá khó nhưng đòi hỏi cơ bản về ngữ pháp trong Tiếng Anh. Để nhớ được các cấu trúc của từ, cụm từ, câu, các em cần phải rèn luyện, làm nhiều bài tập để thành thạo ngữ pháp, chú trọng kỹ năng viết lại câu, biến đổi và sắp xếp các câu cho đúng ngữ pháp.

4. Rèn luyện cách viết luận

Dạng bài viết luận thường yêu cầu thí sinh viết phát triển một đoạn văn về những chủ đề cơ bản đã được học trong chương trình sách giáo khoa, chẳng hạn: sách, môi trường, giáo dục, gia đình, y tế… Các em lưu ý, nên viêt câu văn ngắn nhưng diễn đạt đủ và đúng ý chủ đề, tránh lan man dài dòng dẫn đến sai logic và sai cả ngữ pháp.

5. Bám sát cấu trúc đề thi THPT quốc gia 2015.

Dạng bài thi THPT quốc gia các năm thường có nhiều điểm tương đồn. Do đó, các em cần phải luyện tập nhuần nhuyễn những đề thi tiếng anh của các năm trước để nắm vưng được cách ra đề, những dạng bài thường gặp và rút kinh nghiệm, các lỗi thường gặp khi làm bài thi.

6. Đọc kỹ yêu cầu của đề thi

Đây là yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí sinh. Các em không nên vội vã chọn đáp án mà hãy suy nghĩ chắc chắn để chọn đáp án đúng. Bên cạnh đó các em cũng cần có phản xạ nhanh với các dạng bài thi trắc nghiệm, nên lưu ý loại đáp án sai trước, sau đó xác định loại từ để chọn ra từ đúng ở các đáp án còn lại.
Đây là giai đoạn gấp rút chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia năm 2016. Chính vì thế, các em hãy tập trung mọi nguồn lực và tinh thần để đạt được điểm cao nhất trong kỳ thi nhé.
Theo Giáo dục học đường

These icons link to social bookmarking sites where readers can share and discover new web pages.
  • Digg
  • Sphinn
  • del.icio.us
  • Facebook
  • Mixx
  • Google
  • Furl
  • Reddit
  • Spurl
  • StumbleUpon
  • Technorati

Thành ngữ Việt Nam trong tiếng Anh

"Birds of a feather flock together" tương đương với thành ngữ "Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã" của Việt Nam. 

thanh-ngu-viet-nam-trong-tieng-anh
Có chí làm quan, có gan làm giàu.
thanh-ngu-viet-nam-trong-tieng-anh-1
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
thanh-ngu-viet-nam-trong-tieng-anh-2
Một nghề thì sống, đống nghề thì chết.
thanh-ngu-viet-nam-trong-tieng-anh-3
Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.

thanh-ngu-viet-nam-trong-tieng-anh-4
Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
 thanh-ngu-viet-nam-trong-tieng-anh-5
Sai một ly, đi một dặm.

thanh-ngu-viet-nam-trong-tieng-anh-6
Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
thanh-ngu-viet-nam-trong-tieng-anh-7
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
thanh-ngu-viet-nam-trong-tieng-anh-8
Nhập gia tùy tục.

These icons link to social bookmarking sites where readers can share and discover new web pages.
  • Digg
  • Sphinn
  • del.icio.us
  • Facebook
  • Mixx
  • Google
  • Furl
  • Reddit
  • Spurl
  • StumbleUpon
  • Technorati

Ba cách phát âm chữ Y trong tiếng Anh

Chữ Y có ba cách phát âm là /j/, /aɪ/ và /ɪ/. Tuy có tới ba cách phát âm khác nhau, nhưng không quá khó nhớ khi ta để ý kỹ những chữ đứng trước và đứng sau nó.

Thông thường chữ Y được phát âm như một phụ âm, đó là /j/. Âm /j/ rất nhiều người Việt phát âm nhầm thành /z/ hay /i:/, nhưng thực chất thì không phải vậy.
Nếu chưa biết cách phát âm âm /j/, bạn nên tìm hiểu các hướng dẫn phát âm âm này trên Youtube hoặc các phần mềm dạy phát âm chuyên nghiệp để học một cách trực quan hơn.
Dưới đây là ba cách phát âm đầy đủ của chữ Y với các ví dụ cụ thể:
Chữ Y thường được đọc là /j/
1. beyond/biˈjɑːnd/ (adv) vượt quá
2. yard /jɑːrd/ (n) sân
3. yawn/jɑːn/ (v) ngáp
4. year/jɪr/ (n) năm
5. yellow /ˈjeləʊ/ (n) màu vàng
6. yes /jes/ (adv) có
7. yet /jet/ (adv) chưa
8. yield /jiːld/ (n) năng suất, sản lượng
9. yoga /ˈjəʊgə/ (n) yoga
10. yummy /ˈjʌmi/ (adj) ngon
Chữ Y còn được đọc là /aɪ/ khi nó đứng trước chữ pe, ph và sau fl, tr
1. hype /haɪp/ (n) sự thổi phồng
2. type /taɪp/ (n) loại
3. typewriter /ˈtaɪpˌraɪtər/ (n) người đánh máy
4. hyphen /ˈhaɪfən/ (n) dấu nối
5. typhoon /taɪˈfuːn/ (n) trận bão
6. typhus /ˈtaɪfəs/ (n) bệnh sốt Rickettsia
7. fly /flaɪ/ (v) bay
8. try /traɪ/ (v) cố gắng
Chữ Y còn được đọc là /ɪ/ khi nó đứng trước st, pi
1. crystal /ˈkrɪstəl/ (n) pha lê
2. tryst /trɪst/ (v) hẹn hò
3. typical /ˈtɪpɪkəl/ (adj) tiêu biểu, điển hình

These icons link to social bookmarking sites where readers can share and discover new web pages.
  • Digg
  • Sphinn
  • del.icio.us
  • Facebook
  • Mixx
  • Google
  • Furl
  • Reddit
  • Spurl
  • StumbleUpon
  • Technorati
Blogger Templates